I. Tổng quan về các tiêu chuẩn thép hình hiện hành
1. Vai trò của tiêu chuẩn trong ngành thép xây dựng
Tiêu chuẩn kỹ thuật đóng vai trò nền tảng trong sản xuất, kinh doanh và thi công thép hình. Chúng đảm bảo sản phẩm có độ bền, kích thước, dung sai, và tính cơ học đồng nhất, đáp ứng yêu cầu về an toàn – độ ổn định – và tuổi thọ công trình.
Các tiêu chuẩn nổi bật như TCVN (Việt Nam), JIS (Nhật Bản) hay ASTM (Mỹ) là những hệ thống được áp dụng phổ biến trong kiểm định chất lượng thép hình tại Việt Nam.
2. Sự khác biệt giữa tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Nhật Bản (JIS)
-
TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam) là bộ quy chuẩn nội địa, phần lớn được chuyển dịch từ JIS hoặc ISO, nhằm phù hợp với điều kiện sản xuất trong nước.
-
JIS (Japanese Industrial Standards) là bộ tiêu chuẩn quốc tế, có độ chính xác cao hơn, đặc biệt trong các chỉ tiêu cơ lý, dung sai kích thước và kiểm định mối hàn.

II. Giới thiệu tiêu chuẩn TCVN 7571-16 – Tiêu chuẩn Việt Nam cho thép hình cán nóng
1. Phạm vi áp dụng và nhóm sản phẩm
TCVN 7571-16:2006 (hoặc bản cập nhật mới nhất) áp dụng cho thép hình cán nóng, bao gồm các dạng:
-
Thép hình chữ V (V equal/unequal)
-
Thép hình chữ U (Channel)
-
Thép hình chữ I, H (I-beam, H-beam)
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, và dung sai kích thước đối với các sản phẩm sản xuất trong nước.

2. Thành phần hóa học và tính cơ lý
-
Thành phần carbon ≤ 0,30%
-
Giới hạn chảy (Yield Strength): ≥ 245 MPa
-
Độ bền kéo (Tensile Strength): 400 – 510 MPa
-
Độ giãn dài ≥ 20%
Những chỉ số này tương đương với JIS G3101 SS400, đảm bảo thép có độ bền và độ dẻo tốt, phù hợp với kết cấu dân dụng và công nghiệp.
3. Ứng dụng trong kết cấu và xây dựng
Thép hình đạt TCVN 7571-16 thường được sử dụng cho:
-
Nhà xưởng công nghiệp, cầu, cột thép
-
Kết cấu nhà cao tầng
-
Cơ khí chế tạo máy, thiết bị nâng hạ
III. Tiêu chuẩn HSGS400/JIS G3101:2015 và JIS G3101:2020 – Thép kết cấu cán nóng của Nhật Bản
1. So sánh JIS G3101:2015 và JIS G3101:2020
-
JIS G3101:2015 là phiên bản phổ biến trong ngành sản xuất thép hình, quy định về thép cán nóng cho kết cấu tổng hợp (Rolled Steel for General Structure).
-
JIS G3101:2020 là bản cập nhật mới, bổ sung quy trình thử nghiệm, tăng độ chính xác trong kiểm tra độ bền kéo, độ giãn dài và dung sai kích thước.
Cả hai phiên bản đều đề cập đến các cấp thép như SS330, SS400, SS490, SS540, trong đó SS400 là thông dụng nhất.
2. Thép cấp SS400 – đặc điểm và giới hạn cơ lý
-
Giới hạn chảy: ≥ 245 MPa
-
Độ bền kéo: 400 – 510 MPa
-
Độ giãn dài: ≥ 20%
Đây là loại thép kết cấu có độ bền và khả năng hàn tốt, được dùng nhiều trong kết cấu công nghiệp, cầu, cột, giàn giáo và cơ khí.
3. Ứng dụng thực tế của HSGS400/JIS G3101
Thép SS400 (tương đương với HSGS400 trong sản phẩm Hòa Phát, Hoa Sen, Việt Đức) thường dùng trong:
-
Kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp
-
Dầm cầu, khung thép nhà xưởng
-
Cột điện, tàu thuyền, xe tải, và khung cơ khí

IV. Giới thiệu tiêu chuẩn JIS G3192:2000 – Quy định kích thước và dung sai thép hình
1. Mục đích của tiêu chuẩn JIS G3192
JIS G3192:2000 không quy định về thành phần hóa học mà tập trung vào quy cách hình học và dung sai kích thước của các loại thép hình như:
-
Thép chữ H (H-beam)
-
Thép chữ I (I-beam)
-
Thép chữ U (Channel)
-
Thép góc V (Angle)
Tiêu chuẩn này là “kim chỉ nam” trong sản xuất, đảm bảo sản phẩm đạt độ chính xác cao về chiều cao, bề dày, độ cong, dung sai trọng lượng.
2. Phân loại và quy cách các loại thép hình (V, U, I, H)
Một số quy cách phổ biến:
-
Thép hình V: 25x25x3 mm → 200x200x20 mm
-
Thép hình U: 50x25x4 mm → 380x100x13 mm
-
Thép hình I, H: từ H100x100 đến H900x300
(Chi tiết quy cách bạn có thể gắn hình bảng tại phần này như các bài trước.)

V. So sánh chi tiết giữa TCVN 7571-16, JIS G3101 và JIS G3192
| Tiêu chí | TCVN 7571-16 | JIS G3101:2015 / 2020 | JIS G3192:2000 |
|---|---|---|---|
| Phạm vi áp dụng | Thép hình cán nóng (V, U, I, H) | Thép kết cấu cán nóng | Quy cách và dung sai hình học |
| Đặc tính cơ học | ≥ 245 MPa (Yield) | ≥ 245–400 MPa (Yield) | Không quy định |
| Ứng dụng chính | Kết cấu xây dựng | Cầu, giàn, khung cơ khí | Kiểm soát kích thước sản xuất |
| Mức độ kiểm soát | Nội địa | Quốc tế (Nhật Bản) | Dung sai kích thước cực chặt |
| Tương đương quốc tế | SS400 (JIS) | ASTM A36 | EN10025 |
VI. Nguồn gốc xuất xứ các loại thép hình theo từng tiêu chuẩn
1. Thép hình An Khánh (Việt Nam)
Sản xuất theo TCVN 7571-16, được nhiều dự án trong nước tin dùng. Sản phẩm đạt chứng chỉ chất lượng đầy đủ, chất lượng ổn định, giá cạnh tranh.
2. Thép hình Posco và Hyundai (Hàn Quốc)
Hai thương hiệu này đạt chuẩn JIS G3101 và JIS G3192, nổi tiếng với độ bền, độ phẳng và bề mặt mịn.
Phù hợp cho các công trình yêu cầu tiêu chuẩn quốc tế cao.
3. Thép hình Tisco, Đại Việt (Việt Nam)
Các sản phẩm I, H, U, V của Tisco và Đại Việt đều được cán nóng theo tiêu chuẩn JIS G3101 hoặc tương đương ASTM A36, đáp ứng tốt trong xây dựng dân dụng.
4. Thép hình nhập khẩu Trung Quốc
Được sản xuất theo JIS hoặc GB/T, có giá thành cạnh tranh. Tuy nhiên, chất lượng phụ thuộc nhà sản xuất, do đó nên chọn đơn vị cung cấp uy tín như Tuấn Khang để đảm bảo chứng chỉ CO, CQ rõ ràng.
VII. Ứng dụng thép hình V, U, I, H trong công trình và cơ khí
-
Thép hình V: dùng trong khung đỡ, cơ khí, giàn giáo
-
Thép hình U: dùng trong dầm cầu, khung sườn
-
Thép hình I, H: dùng trong kết cấu nhà thép, cầu, bến cảng, nhà cao tầng
-
Thép JIS/TCVN: có thể dùng cho công trình trọng điểm (cầu, nhà máy, khu công nghiệp)
VIII. Ưu điểm khi lựa chọn sản phẩm đạt tiêu chuẩn JIS hoặc TCVN
✅ Độ bền kéo cao, độ dẻo tốt
✅ Dễ hàn, dễ gia công
✅ Tuổi thọ sử dụng lâu dài
✅ Đạt chứng chỉ chất lượng (CO, CQ)
✅ Được các tư vấn thiết kế, chủ đầu tư chấp thuận rộng rãi
IX. Mua thép hình V, U, I, H chính hãng ở đâu – Công ty Tuấn Khang
🔹 Tuấn Khang – Đại lý cấp 1 của Hòa Phát, Việt Đức, Vinapipe, Hoa Sen
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Tuấn Khang là nhà phân phối thép hình chính hãng, chuyên cung cấp các sản phẩm đạt TCVN, JIS, ASTM.
Các dòng sản phẩm gồm: thép hình V, U, I, H, ống thép, tôn mạ, thép hộp, phục vụ cho mọi công trình dân dụng và công nghiệp.
🔹 Chứng chỉ chất lượng, CO, CQ đầy đủ
Tất cả sản phẩm tại Tuấn Khang đều có chứng chỉ xuất xứ (CO) và chứng chỉ chất lượng (CQ), kèm hóa đơn VAT hợp lệ.
Công ty cam kết:
-
Giá cạnh tranh trực tiếp từ nhà máy
-
Giao hàng toàn quốc nhanh chóng
-
Tư vấn kỹ thuật miễn phí cho dự án
📍 Địa chỉ: Thuận Quang – Dương Xá – Gia Lâm – Hà Nội
📞 Hotline chung: 0972.04.1388 – 0979.692.206
📌 Phòng Kinh Doanh:
-
KD1: 0866.961.399 – Ms. Phương
-
KD2: 0969.106.131 – Ms. Hà
-
KD3: 0348.023.168 – Ms. Hằng
-
KD4: 0984.562.895 – Mr. Nghĩa
-
KD5: 0389.188.711 – Mr. Quỳnh
-
KD6: 0338.253.816 – Ms. Loan
X. Các câu hỏi thường gặp (FAQs)
1. Thép TCVN 7571-16 có tương đương với SS400 không?
👉 Có. TCVN 7571-16 tương đương JIS G3101 SS400 về cơ tính và giới hạn chảy.
2. JIS G3101:2020 khác gì so với bản 2015?
👉 Phiên bản 2020 cập nhật thêm các quy định thử nghiệm và kiểm tra chất lượng chặt chẽ hơn.
3. JIS G3192 có quy định độ bền thép không?
👉 Không, tiêu chuẩn này chỉ quy định về hình học, dung sai và trọng lượng thép hình.
4. Tuấn Khang có cung cấp thép hình H từ Hàn Quốc không?
👉 Có. Tuấn Khang là đơn vị nhập khẩu trực tiếp từ Posco, Hyundai, đầy đủ CO, CQ.
5. Có thể đặt hàng kích thước đặc biệt không?
👉 Hoàn toàn được. Công ty hỗ trợ cắt, khoan, gia công theo yêu cầu.
6. Làm sao phân biệt thép trong nước và nhập khẩu?
👉 Thông qua nhãn mác, chứng chỉ CO, CQ, hoặc tư vấn trực tiếp từ đơn vị phân phối uy tín như Tuấn Khang.
XI. Kết luận – Nên chọn tiêu chuẩn nào cho công trình của bạn
Nếu công trình của bạn yêu cầu chất lượng quốc tế, độ bền cao, nên chọn JIS G3101/JIS G3192 (Posco, Hyundai).
Nếu muốn cân đối chi phí – chất lượng ổn định, thì TCVN 7571-16 (An Khánh, Tisco, Đại Việt) là lựa chọn tối ưu.

